PHẦN I
TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
I. Phương pháp thu thập số liệu thống kê đất đai
1.1. Tình hình thực hiện
Thực hiện các văn bản chỉ đạo, hướng dẫn về thống kê đất đai của tỉnh và Sở Tài nguyên và Môi trường, UBND huyện đã xây dựng kế hoạch, chỉ đạo và triển khai nhiệm vụ thống kê đất đai năm 2020, cụ thể như sau:
- Đối với cấp xã: Thành lập tổ công tác thống kê đất đai năm 2020 của xã, gồm Chủ tịch hoặc Phó Chủ tịch UBND làm tổ trưởng, các thành viên gồm cán bộ địa chính, thống kê, nông nghiệp và thôn trưởng.
- Đối với cấp huyện: Chỉ đạo Phòng Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Chi nhánh Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Nam Đông và UBND các xã, thị trấn thực hiện công tác thống kê đất đai năm 2020 cấp xã, huyện.
- Chuẩn bị tài liệu, biểu mẫu phục vụ cho thống kê đất đai, thu thập, phân tích, đánh giá khả năng sử dụng tài liệu, bản đồ, số liệu, cơ sở dữ liệu về đất đai hiện có phục vụ cho thống kê gồm: Hồ sơ quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, hồ sơ thống kê đất đai hàng năm trong kỳ thống kê và các hồ sơ khác có liên quan. Xác định những vấn đề còn tồn tại của kết quả thống kê đất đai năm trước cần được khắc phục để chỉ đạo, hướng dẫn cấp xã thực hiện.
- Chỉ đạo, hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra thực hiện thống kê đất đai các đơn vị cấp xã thực hiện công việc một cách đồng bộ. Cử cán bộ chuyên môn của huyện trực tiếp tham gia công tác thống kê với các xã, thị trấn.
- Kiểm tra, nghiệm thu kết quả thống kê đất đai năm 2020 của các đơn vị cấp xã.
- Chỉ đạo cấp xã chỉnh sửa, hoàn thiện số liệu, báo cáo kết quả thống kê đất đai của cấp xã.
- Xây dựng bộ số liệu thống kê đất đai năm 2020 của cấp huyện trên cơ sở tổng hợp kết quả thống kê đất đai của các đơn vị cấp xã, kiểm tra và rà soát kết quả tổng hợp.
- Phân tích, đánh giá biến động sử dụng đất đai của huyện năm 2020.
- Lập báo cáo tổng hợp số liệu thống kê đất đai của huyện.
Nhìn chung, việc thực hiện thống kê đất đai năm 2020 đảm bảo nội dung và đúng tiến độ về thời gian theo quy định.
1.3. Nguồn gốc số liệu thu thập
- Số liệu thu thập từ hồ sơ địa chính.
- Số liệu thực hiện việc đăng ký đất đai của các cơ quan, đơn vị, hộ gia đình và cá nhân trên địa bàn toàn huyện.
- Số liệu kiểm kê năm 2019.
- Số liệu về đất đai tại xã và các đơn vị có liên quan.
1.4. Độ tin cậy của số liệu thu thập và số liệu tổng hợp
Số liệu phục vụ cho công tác thống kê đất đai năm 2020 được thu thập từ nguồn hồ sơ địa chính và các tài liệu về đất đai có liên quan; ngoài ra được điều tra khoanh vẽ chỉnh lý ngoài thực địa nên đảm bảo được sự phù hợp với hiện trạng sử dụng đất.
Bộ số liệu thống kê đất đai được kết xuất từ phần mềm thống kê đất đai do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành nên bộ số liệu có độ chính xác cao, phản ánh đúng hiện trạng sử dụng đất.
PHẦN II
TÌNH HÌNH SỬ DỤNG ĐẤT
I. Hiện trạng sử dụng đất đai tính đến ngày 31/12/2020
Huyện Nam Đông với tổng diện tích tự nhiên có: 64.782,12 ha.
Các chỉ tiêu sử dụng đất của huyện Nam Đông phân bố cụ thể như sau:
Thứ tự
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
Tổng diện tích các loại đất trong đơn vị hành chính
|
Cơ cấu diện tích loại đất so với tổng diện tích trong đơn vị hành chính
|
|
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
|
|
Tổng diện tích đất của đơn vị hành chính (1+2+3)
|
|
64,782.12
|
100.00
|
|
1.0
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
62,146.44
|
95.93
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
5,413.06
|
8.36
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
785.51
|
1.21
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
410.55
|
0.63
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
374.96
|
0.58
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
4,627.55
|
7.14
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
56,659.11
|
87.46
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
18,200.58
|
28.10
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
8,435.97
|
13.02
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
30,022.57
|
46.34
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thuỷ sản
|
NTS
|
74.27
|
0.11
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
2.0
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
2,451.03
|
3.78
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
225.57
|
0.35
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
202.14
|
0.31
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
23.42
|
0.04
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
1,673.46
|
2.58
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
10.97
|
0.02
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
21.29
|
0.03
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0.49
|
0.00
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
42.70
|
0.07
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
76.74
|
0.12
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
1,521.27
|
2.35
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
0.60
|
0.00
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0.83
|
0.00
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
26.59
|
0.04
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
521.48
|
0.80
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
2.51
|
0.00
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
0.00
|
|
3.0
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
184.65
|
0.29
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
25.47
|
0.04
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
141.66
|
0.22
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
17.51
|
0.03
|
|
Trong đó:
- Đất nông nghiệp 62.146,44 ha chiếm 95,93% tổng diện tích tự nhiên;
- Đất phi nông nghiệp 2.451,03 ha chiếm 3,78% tổng diện tích tự nhiên;
- Đất chưa sử dụng 184,65 ha chiếm 0,29% tổng diện tích tự nhiên.
1.1. Nhóm đất nông nghiệp: có 62.146,44 ha, chiếm 95,93% tổng diện tích tự nhiên. Trong đó:
- Đất trồng lúa: có 410,55 ha, chiếm 0,63% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất thuộc hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) sử dụng: 410,34 ha, chiếm 99,95%; đất thuộc cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) sử dụng: 0,21 ha, chiếm 0,05%.
- Đất trồng cây hàng năm khác: có 374,96 ha, chiếm 0,58% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất thuộc hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) sử dụng: 365,47 ha, chiếm 97,47%; đất thuộc cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) sử dụng: 9,48 ha, chiếm 2,53%.
- Đất trồng cây lâu năm: có 4.627,55 ha, chiếm 7,14% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất thuộc hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) sử dụng: 4.616,45 ha, chiếm 99,76%; đất thuộc cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) sử dụng: 11,10 ha, chiếm 0,24%.
- Đất rừng sản xuất: có 18.200,58 ha, chiếm 28,10% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất thuộc hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) sử dụng: 6.295,77 ha, chiếm 34,59%; đất thuộc tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) sử dụng: 4.761,49 ha, chiếm 26,16%; Ủy ban nhân dân cấp xã (UBQ) quản lý: 2.474,67 ha, chiếm 13,60%; cộng đồng dân cư và tổ chức khác (TKQ) quản lý: 4.668,65 ha, chiếm 25,56%.
- Đất rừng phòng hộ: có 8.435,97 ha, chiếm 13,02% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất thuộc hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) sử dụng: 25,22 ha, chiếm 0,3%; đất thuộc tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) sử dụng: 6.547,69 ha, chiếm 77,62%; Ủy ban nhân dân cấp xã (UBQ) quản lý: 152,84 ha, chiếm 1,81%; cộng đồng dân cư và tổ chức khác (TKQ) quản lý: 1.710,22 ha, chiếm 20,27%.
- Đất rừng đặc dụng: có 30.022,57 ha, chiếm 46,34% diện tích đất tự nhiên, đất thuộc tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) sử dụng: chiếm 100,0%.
- Đất nuôi trồng thủy sản: có 74,27 ha, chiếm 0,11% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất thuộc hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) sử dụng: 71,08 ha, chiếm 95,71%; đất thuộc cơ quan, đơn vị của Nhà nước (TCN) sử dụng: 3,19 ha, chiếm 4,29%.
1.2. Nhóm đất phi nông nghiệp: có 2.451,03 ha, chiếm 3,78% diện tích tự nhiên. Trong đó:
- Đất ở tại nông thôn: có 202,14 ha, chiếm 0,31% diện tích đất tự nhiên, do hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) sử dụng, chiếm 100%.
- Đất ở tại đô thị: có 23,42 ha, do hộ gia đình, cá nhân trong nước (GDC) sử dụng, chiếm 100%.
- Đất chuyên dùng: có 1.673,46 ha, chiếm 2,58% diện tích tự nhiên. Trong đó:
+ Đất xây dựng trụ sở cơ quan: có 10,97 ha, do cơ quan đơn vị của Nhà nước (TCN) sử dụng, chiếm 100%.
+ Đất quốc phòng: có 21,29 ha, do cơ quan đơn vị của Nhà nước (TCN) sử dụng, chiếm 100%.
+ Đất an ninh: có 0,49 ha, đất thuộc cơ quan đơn vị của Nhà nước (TCN) sử dụng, chiếm 100%.
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp: có 42,70 ha, chiếm 0,07% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất thuộc cơ quan đơn vị của Nhà nước (TCN) sử dụng: 12,43 ha, chiếm 29,12%; tổ chức sự nghiệp công lập (TSN) sử dụng: 30,26 ha, chiếm 70,88%.
+ Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: có 76,74 ha, chiếm 0,12% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất thuộc đất thuộc tổ chức kinh tế (TKT) sử dụng: chiếm 100,0%.
+ Đất sử dụng vào mục đích công cộng: có 1.521,27 ha, chiếm 2,35% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất thuộc tổ chức kinh tế (TKT) sử dụng: 222,83 ha, chiếm 14,65%; đất thuộc cơ quan đơn vị của Nhà nước (TCN) sử dụng: 12,21 ha, chiếm 0,80%; đất thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (UBQ) quản lý: 288,88 ha, chiếm 18,99%; cộng đồng dân cư và tổ chức khác (TKQ) quản lý: 997,35 ha, chiếm 65,56%.
- Đất cơ sở tôn giáo: có 0,60 ha, do cơ sở tôn giáo (CDS) sử dụng, chiếm 100%.
- Đất cơ sở tín ngưỡng: có 0,83 ha, do cộng đồng dân cư (CDS) sử dụng, chiếm 100%.
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng: có 26,59 ha, do cơ quan đơn vị của Nhà nước (TCN) sử dụng, chiếm 100%.
- Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối: có 521,48 ha, chiếm 0,80% diện tích đất tự nhiên; đất do UBND xã quản lý 278,25 ha, chiếm 53,36%; đất thuộc cộng đồng dân cư và tổ chức khác (TKQ) quản lý 243,23 ha, chiếm 46,64%.
- Đất có mặt nước chuyên dùng: có 2,51 ha, 100% đất thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (UBQ).
1.3. Nhóm đất chưa sử dụng: có 184,65 ha, chiếm 0,29% diện tích đất tự nhiên. Trong đó: Đất thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã (UBQ) quản lý: 183,80 ha, chiếm 100%. Gồm các loại sau:
- Đất bằng chưa sử dụng 25,47 ha;
- Đất đồi núi chưa sử dụng 141,66 ha;
- Đất đá không có rừng cây 17,51 ha.
II. Đánh giá tình hình biến động về sử dụng đất so với kỳ thống kê năm 2019.
Theo số liệu thống kê tính đến ngày 31/12/2020, tổng diện tích tự nhiên là 64.782,12 ha, không có biến động so với năm 2019.
2.1. Nhóm đất nông nghiệp
Diện tích năm 2020 là 62.146,44 ha, giảm 7,13 ha so với năm 2019.
2.1.1. Đất sản xuất nông nghiệp
Diện tích năm 2020 là 5.413,06 ha, giảm 7,13 ha so với năm 2019. Cụ thể:
a) Đất trồng lúa
Diện tích năm 2020 là 410,55 ha, không có biến động so với năm 2019:
b) Đất trồng cây hàng năm khác
Diện tích năm 2020 là 374,96 ha, giảm 1,09 ha so với năm 2019, cụ thể do chuyển sang các loại đất sau:
- Chuyển sang đất xây dựng trụ sở cơ quan 0,24 ha ở Thị trấn Khe Tre để xây dựng trụ sở cơ quan Thị hành án dân sự huyện Nam Đông.
- Chuyển sang đất bằng chưa sử dụng 0,85 ha ở Thị trấn Khe Tre do thực hiện thu hồi đất xây dựng khu quy hoạch đất ở tổ dân phố 1.
c) Đất trồng cây lâu năm
Diện tích năm 2020 là 4.627,55 ha, giảm 6,05 ha so với năm 2019. Cụ thể như sau:
- Chuyển sang đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp ở xã Hương Xuân là 5,53 ha để thực hiện cụm tiểu thủ công nghiệp xã Hương Xuân.
- Chuyển sang đất ở đô thị là 0,52 ha do thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâm năm thành đất ở đô thị.
2.1.2. Đất lâm nghiệp
Diện tích năm 2020 là 56.659,11 ha, không có biến động sơ với năm 2019.
2.1.3. Đất nuôi trồng thủy sản
Diện tích năm 2020 là 74,27 ha, không có biến động sơ với năm 2019.
2.2. Nhóm đất phi nông nghiệp
Diện tích năm 2020 là 2.451,03 ha, tăng 6,29 ha so năm 2019.
2.2.1. Đất ở
a) Đất ở nông thôn
Diện tích năm 2020 là 202,14 ha, không có biến động sơ với năm 2019.
b) Đất ở tại đô thị
Diện tích năm 2020 là 23,42 ha, tăng 0,52 ha so với năm 2019 do thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất từ đất trồng cây lâm năm thành đất ở đô thị
2.2.2. Đất chuyên dùng
Diện tích năm 2020 là 1.673,46 ha, tăng 5,77 ha. Cụ thể:
a) Đất xây dựng trụ sở cơ quan
Diện tích năm 2020 là 10,97 ha, giảm 0,24 ha so với năm 2019 do chuyển từ đất trồng cây hàng năm khác để xây dựng trụ sở Thi hành án dân sự huyện.
b) Đất xây dựng công trình sự nghiệp
Diện tích năm 2020 là 42,70 ha, không có biến động sơ với năm 2019.
c) Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
Diện tích năm 2020 là 76,74 ha, tăng 5,53 ha so với năm 2019, tăng từ đất trồng cây lâu năm do thực hiện cụm tiểu thu công nghiệp xã Hương Xuân.
d) Đất sử dụng vào mục đích công cộng
Diện tích năm 2020 là 1.521,17 ha, không có biến động sơ với năm 2019.
2.2.3. Đất cơ sở tôn giáo
Diện tích năm 2020 là 0,60 ha, không có biến động sơ với năm 2019
2.2.4. Đất cơ sở tín ngưỡng
Diện tích năm 2020 là 0,83 ha, không có biến động sơ với năm 2019
2.2.5. Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng
Diện tích năm 2020 là 26,59 ha, không có biến động sơ với năm 2019
2.2.6. Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
Diện tích năm 2020 là 521,48 ha, không có biến động sơ với năm 2019
2.2.7. Đất có mặt nước chuyên dùng
Diện tích năm 2020 là 2,51 ha, không có biến động sơ với năm 2019
2.3. Nhóm đất chưa sử dụng
Diện tích năm 2020 là 184,65 ha, tăng 0,85 ha so với năm 2019, do thực hiện thu hồi đất xây dựng khu quy hoạch đất ở tổ dân phố 1.
III. Đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước
Đánh giá tình hình sử dụng đất so với quy hoạch sử dụng đất được phê duyệt được thể hiện tại biểu 15-TKĐĐ.
Căn cứ Quyết định số 842/QĐ-UBND ngày 03/4/2020 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc phê duyệt điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 huyện Nam Đông, tỉnh Thừa Thiên Huế. Kết quả thống kê đất đai năm 2020 so sánh với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được duyệt như sau:
Thứ tự
|
LOẠI ĐẤT
|
Mã
|
So sánh hiện trạng sử dụng đất và chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất tính của năm thống kê, kiểm kê
|
|
Diện tích thống kê, kiểm kê đất đai
|
Diện tích theo quy hoạch/kế hoạch sử dụng đất
|
So sánh
|
|
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)=(4)-(5)
|
|
|
Tổng diện tích đất của ĐVHC (1+2+3)
|
|
64,782.12
|
64,777.88
|
4.2
|
|
1
|
Đất nông nghiệp
|
NNP
|
62,146.44
|
62,256.51
|
-110.1
|
|
1.1
|
Đất sản xuất nông nghiệp
|
SXN
|
5,413.06
|
5,399.33
|
13.7
|
|
1.1.1
|
Đất trồng cây hàng năm
|
CHN
|
785.51
|
780.23
|
5.3
|
|
1.1.1.1
|
Đất trồng lúa
|
LUA
|
410.55
|
410.95
|
-0.4
|
|
1.1.1.2
|
Đất trồng cây hàng năm khác
|
HNK
|
374.96
|
369.28
|
5.7
|
|
1.1.2
|
Đất trồng cây lâu năm
|
CLN
|
4,627.55
|
4,619.11
|
8.4
|
|
1.2
|
Đất lâm nghiệp
|
LNP
|
56,659.11
|
56,783.22
|
-124.1
|
|
1.2.1
|
Đất rừng sản xuất
|
RSX
|
18,200.58
|
18,303.60
|
-103.0
|
|
1.2.2
|
Đất rừng phòng hộ
|
RPH
|
8,435.97
|
8,383.74
|
52.2
|
|
1.2.3
|
Đất rừng đặc dụng
|
RDD
|
30,022.57
|
30,095.88
|
-73.3
|
|
1.3
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
NTS
|
74.27
|
73.96
|
0.3
|
|
1.4
|
Đất làm muối
|
LMU
|
|
|
|
|
1.5
|
Đất nông nghiệp khác
|
NKH
|
|
|
|
|
2
|
Đất phi nông nghiệp
|
PNN
|
2,451.03
|
2,334.68
|
116.4
|
|
2.1
|
Đất ở
|
OTC
|
225.57
|
228.22
|
-2.7
|
|
2.1.1
|
Đất ở tại nông thôn
|
ONT
|
202.14
|
202.62
|
-0.5
|
|
2.1.2
|
Đất ở tại đô thị
|
ODT
|
23.42
|
25.60
|
-2.2
|
|
2.2
|
Đất chuyên dùng
|
CDG
|
1,673.46
|
1,371.79
|
301.7
|
|
2.2.1
|
Đất xây dựng trụ sở cơ quan
|
TSC
|
10.97
|
11.16
|
-0.2
|
|
2.2.2
|
Đất quốc phòng
|
CQP
|
21.29
|
21.17
|
0.1
|
|
2.2.3
|
Đất an ninh
|
CAN
|
0.49
|
0.42
|
0.1
|
|
2.2.4
|
Đất xây dựng công trình sự nghiệp
|
DSN
|
42.70
|
0.52
|
42.2
|
|
2.2.5
|
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
|
CSK
|
76.74
|
79.44
|
-2.7
|
|
2.2.6
|
Đất có mục đích công cộng
|
CCC
|
1,521.27
|
1,259.08
|
262.2
|
|
2.3
|
Đất cơ sở tôn giáo
|
TON
|
0.60
|
0.60
|
0.0
|
|
2.4
|
Đất cơ sở tín ngưỡng
|
TIN
|
0.83
|
0.83
|
0.0
|
|
2.5
|
Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, NHT
|
NTD
|
26.59
|
26.20
|
0.4
|
|
2.6
|
Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối
|
SON
|
521.48
|
568.28
|
-46.8
|
|
2.7
|
Đất có mặt nước chuyên dùng
|
MNC
|
2.51
|
138.77
|
-136.3
|
|
2.8
|
Đất phi nông nghiệp khác
|
PNK
|
|
|
0.0
|
|
3
|
Đất chưa sử dụng
|
CSD
|
184.65
|
186.69
|
-2.0
|
|
3.1
|
Đất bằng chưa sử dụng
|
BCS
|
25.47
|
24.60
|
0.9
|
|
3.2
|
Đất đồi núi chưa sử dụng
|
DCS
|
141.66
|
162.09
|
-20.4
|
|
3.3
|
Núi đá không có rừng cây
|
NCS
|
17.51
|
|
17.5
|
|
1. Đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp thống kê năm 2020 có diện tích 62.146,44 ha, quy hoạch phê duyệt 62.256,51 ha, chênh lệch 110,07 ha. Trong đó:
- Đất trồng lúa thống kê năm 2020 là 410,55 ha, quy hoạch phê duyệt 410,95ha, chênh lệch 0,39 ha;
- Đất trồng cây hàng năm thống kê năm 2020 là 374,96 ha, quy hoạch phê duyệt 369,28 ha, chênh lệch 5,68 ha;
- Đất trồng cây lâu năm thống kê năm 2020 là 4.627,556 ha, quy hoạch phê duyệt 4.619,11 ha, chênh lệch 8,45 ha;
- Đất lâm nghiệp thống kê năm 2020 là 56.659,11 ha, quy hoạch phê duyệt 56.783,22 ha, chênh lệch 124,10 ha. Trong đó:
+ Đất rừng sản xuất thống kê năm 2020 là 18.200,58 ha, quy hoạch phê duyệt 18.303,60 ha, chênh lệch 103,02 ha;
+ Đất rừng phòng hộ thống kê năm 2020 là 8.435,97 ha, quy hoạch phê duyệt 8.383,74 ha, chênh lệch 52,23 ha;
+ Đất rừng đặc dụng thống kê năm 2020 là 30.022,57 ha, quy hoạch phê duyệt 30.095,88 ha, chênh lệch 73,31 ha.
- Đất nuôi trồng thuỷ sản thống kê năm 2020 là 74,27 ha, quy hoạch phê duyệt 73,96 ha, chênh lệch 0,30 ha.
2. Đất phi nông nghiệp
- Đất phi nông nghiệp thống kê năm 2020 là 2.451,03 ha, quy hoạch phê duyệt 2.334,68 ha, chênh lệch 116,35 ha. Cụ thể:
- Đất ở thống kê năm 2020 là 225,57 ha, quy hoạch phê duyệt 228,22 ha, chênh lệch 2,65 ha.
- Đất chuyên dùng thống kê năm 2020 là 1.673,46 ha, quy hoạch phê duyệt 1371,79 ha, chênh lệch 301,67 ha. Trong đó:
+ Đất trụ sở cơ quan thống kê năm 2020 là 10,97 ha, quy hoạch phê duyệt 11,16 ha, chênh lệch 0,19 ha.
+ Đất quốc phòng thống kê năm 2020 là 21,29 ha, quy hoạch phê duyệt 21,17 ha, chênh lệch 0,13 ha.
+ Đất an ninh thống kê năm 2020 là 0,49 ha, quy hoạch phê duyệt 0,42 ha, chênh lệch 0,07 ha.
+ Đất xây dựng công trình sự nghiệp thống kê năm 2020 là 42,70 ha, quy hoạch phê duyệt 0,52 ha, chênh lệch 42,18 ha.
+ Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thống kê năm 2020 là 76,74 ha, quy hoạch phê duyệt 79,44 ha, chênh lệch 2,70 ha.
+ Đất có mục đích công cộng thống kê năm 2020 là 1.521,27 ha, quy hoạch phê duyệt 1.259,08 ha, chênh lệch 262,19 ha.
- Đất cơ sở tôn giáo thống kê năm 2020 là 0,60 ha, quy hoạch phê duyệt 0,60 ha không có sự chênh lệch.
- Đất cơ sở tín ngưỡng thống kê năm 2020 là 0,83 ha, quy hoạch phê duyệt 0,83 ha, không có sự chênh lệch;
- Đất nghĩa trang nghĩa địa thống kê năm 2020 là 26,59 ha, quy hoạch phê duyệt 26,20 ha, chênh lệch 0,39 ha;
- Đất sông ngòi, kênh rạch thống kê năm 2020 là 521,48 ha, quy hoạch phê duyệt 568,28 ha, chênh lệch 46,80 ha;
- Đất có mặt nước chuyên dùng thống kê năm 2020 là 2,51 ha, quy hoạch hoạch phê duyệt 138,77 ha, chênh lệch 136,25 ha.
3. Đất chưa sử dụng
- Đất chưa sử dụng năm 2020 là 184,65 ha, quy hoạch phê duyệt 186,69 ha, chênh lệch 2,04 ha.
PHẦN III
KẾT LUẬN, KIẾN NGHỊ
Thống kê đất đai là một nội dung quan trọng trong những nội dung quản lý Nhà nước về đất đai đã được quy định tại Điều 34, Luật Đất đai năm 2013.
Số liệu thu thập phục vụ công tác thống kê đất đai năm 2020 là đáng tin cậy, có cơ sở pháp lý để đánh giá đúng hiện trạng sử dụng đất, đối tượng sử dụng đất, làm tài liệu điều tra cơ bản về tài nguyên đất phục vụ cho việc xây dựng và đánh giá tình hình thực hiện phát triển kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng, các ban ngành và địa phương. Qua thống kê đất đai năm 2020 đã kiểm tra, đánh giá được việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của địa phương trong thời gian vừa qua. Công tác thống kê đất đai năm 2020 được thưc hiện đảm bảo đúng tiến độ theo quy định.
2. Giải pháp và kiến nghị
- Tiến hành đo đạc, cập nhật, bổ sung thường xuyên những loại đất biến động, và thông báo công khai những vùng đất đã được quy hoạch - đặc biệt xây dựng quy hoạch chi tiết để nhân dân biết, tránh tình trạng lấn chiếm và sử dụng đất sai mục đích trong vùng quy hoạch;
- Cần tiến hành đo đạc xây dựng lại bản đồ địa chính đất lâm nghiệp (đất rừng sản xuất) nhằm hoàn thiện cơ sở dữ liêu đất đai thống nhất;
- Đẩy mạnh và hoàn thành công tác đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các loại đất;
- Tăng cường hơn nữa công tác thanh, kiểm tra quản lý sử dụng đất để việc quản lý, sử dụng đất theo đúng pháp luật và sử dụng đất đai đạt hiệu quả cao, tiết kiệm và đúng mục đích;
- Các xã cần rà soát, xây dựng kế hoạch kiểm tra, báo cáo với UBND huyện xử lý kịp thời các trường hợp sử dụng đất công ích sai mục đích; chấm dứt hợp đồng ký không đúng thời gian và không đúng đối tượng theo quy định; có biện pháp ngăn chặn, không để xảy ra tình trạng lấn chiếm, mua bán, chuyển đổi mục đích sử dụng đất công ích trái pháp luật gây thất thu ngân sách.
Trên đây là báo cáo thuyết minh kết quả thống kê đất đai năm 2020 trên địa bàn huyện Nam Đông./.